Năm 2021, NLĐ nhận trợ cấp thất nghiệp tối đa bao nhiêu/tháng?
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP TỐI ĐA HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NLĐ ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP THEO CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO DOANH NGHIỆP QUYẾT ĐỊNH LÀ 22.100.000 ĐỒNG/THÁNG.
NLĐ đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 49 Luật Việc Lam 2013 thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng đối với NLĐ được thực hiện theo quy định tại Điều 50 Luật Việc Lam 2013
Trong đó, tại khoản 1 Điều 50 Luật Việc Lam 2013 có quy định:
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Như vậy: Căn cứ quy định trên thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa hàng tháng của NLĐ nhận trợ cấp thất nghiệp năm 2021 cụ thể như sau:
– Đối với NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa hàng tháng bằng 05 lần mức lương cơ sở tại thời điểm chấm dứt hợp đồng.
Trong đó, mức lương cơ sở năm 2021 được áp dụng theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP, cụ thể là 1.490.000 đồng/tháng.
Nên mức trợ cấp thất nghiệp tối đa hàng tháng đối với NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định là 5.0 x 1.490.000 đồng/tháng = 7.450.000 đồng/tháng.
– Đối với NLĐ đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa hàng tháng bằng 05 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm chấm dứt hợp đồng.
Trong đó, mức lương tối thiểu vùng năm 2021 được áp dụng theo quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
+ Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
+ Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
+ Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
Nên mức trợ cấp thất nghiệp tối đa hàng tháng đối với NLĐ đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định sẽ tương ứng như sau:
+ Mức hưởng tối đa tại vùng I là 15.350.000 đồng/tháng.
+ Mức hưởng tối đa tại vùng II là 17.150.000 đồng/tháng.
+ Mức hưởng tối đa tại vùng III là 19.600.000 đồng/tháng.
+ Mức hưởng tối đa tại vùng IV là 22.100.000 đồng/tháng.
(Theo thư Viện Pháp Luật)