Hướng dẫn từng bước kiểm tra báo cáo tài chính

Nhật ký chung

  1. Xuất khẩu nhật ký chung ra file Excel, sau đó sử dụng Data Filter để lọc và kiểm tra các bút toán đối ứng, loại bỏ bất kỳ bút toán nào không hợp lệ.
  2. Đảm bảo tổng số trên bảng cân đối tài khoản phải khớp với tổng số trên sổ nhật ký chung.

Tài khoản 111

  1. Luôn đảm bảo số dư không âm.
  2. Kiểm tra kỹ để không bỏ sót các khoản chi không hợp lệ.
  3. Đảm bảo chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền trên Báo cáo tình hình tài chính phải khớp với báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  4. Nếu công ty chỉ theo dõi một sổ duy nhất, cuối kỳ phải khớp tồn quỹ.

>>> CÓ LẼ BẠN CẦN:

Tài khoản 112

  1. Đảm bảo sổ chi tiết phải khớp với sổ cái.
  2. Đảm bảo sổ chi tiết phải khớp với sổ phụ ngân hàng.
  3. Đảm bảo không có sổ chi tiết ngoại tệ nào còn nguyên tệ nhưng không còn giá trị hoặc ngược lại.
  4. Đảm bảo báo cáo đầy đủ các tài khoản mở tại các ngân hàng, kể cả ngân hàng ít giao dịch.
  5. Tất cả tài khoản của ngân hàng trên phần mềm phải khớp số tiền với sao kê ngân hàng, nếu có sự lệch thì kiểm tra ngược lại theo tháng, tháng lệch kiểm lại ngày.

Tài khoản 131

  1. Đảm bảo số dư chính xác và đã được đối chiếu với khách hàng.
  2. Lưu hồ sơ giải trình đặc biệt với số dư có của 131.
  3. Đảm bảo tổng công nợ chi tiết bằng tổng công nợ tổng hợp.
  4. Nếu có công nợ bằng ngoại tệ, đảm bảo không có khách hàng nào hết số dư nguyên tệ mà vẫn còn số dư quy đổi hoặc ngược lại.
  5. Đảm bảo tách bạch dư Nợ và dư Có trên báo cáo chứ không bù trừ cho nhau.
  6. Kiểm tra những khách hàng có số dư đầu năm và cuối năm bằng nhau.
  7. Kiểm tra không có nhà cung cấp nào bị tạo trùng mã.

>>> XEM THÊM: 5+ phần mềm kế toán phổ biến nhất

Tài khoản 133

  1. Đảm bảo số dư Nợ bằng chỉ tiêu 43 trên tờ khai VAT tháng 12 hoặc tờ khai VAT quý IV. Trường hợp không khớp đúng cần tìm nguyên nhân và điều chỉnh nếu cần thiết.
  2. Đảm bảo tổng phát sinh nợ trên 133 bằng tổng các chỉ tiêu 24 trên tờ khai các tháng hoặc hoặc quý cộng lại. Trường hợp không khớp đúng cần tìm nguyên nhân.
  3. Kiểm tra bảng kê mua vào bán ra so với hoá đơn, tốt nhất kiểm tra theo kỳ báo cáo với tờ khai. Nếu khớp thì ổn rồi, không khớp đổ Excel để kiểm tra. Cái nào lệch thì kiểm tra lại chi tiết tờ hóa đơn gốc. Kiểm tra bút toán Khấu trừ thuế và kiểm tra lại TK 133 và 33311 xem đúng với tờ khai chưa, trường hợp lệch thì phải biết lý do lệch (do lệch kỳ kê khai bổ sung hoặc lệch do bỏ sót hóa đơn, do cộng sai số… mỗi lỗi có một cách xử lý khác nhau nhé).

Tài khoản HTK

  1. Đảm bảo tổng số chi tiết bằng số tổng hợp.
  2. Đảm bảo không có mã vật tư, hàng hoá bị tạo trùng.
  3. Đảm bảo không có mã hàng nào bị âm về mặt số lượng hay giá trị.
  4. Đảm bảo không có hàng nào còn giá trị mà không còn số lượng hoặc ngược lại.
  5. Đảm bảo sự khớp đúng giữa sổ kho và sổ cái.
  6. Đảm bảo số liệu trên sổ sách và số liệu kiểm kho thực tế.

>>> ĐỌC TIẾP: 5+ phần mềm kế toán sản xuất cho doanh nghiệp tốt nhất

Tài khoản 242

  1. Đảm bảo số dư Nợ trên 242 bằng giá trị chi phí trả trước chưa phân bổ trên bảng phân bổ chi phí trả trước.

Tài khoản 211;214

  1. Đảm bảo số dư Nợ bằng giá trị cột nguyên giá trên bảng khấu hao.
  2. Đảm bảo số dư Có bằng cột khấu hao lũy kế trên bảng khấu hao.
  3. Đảm bảo giá trị còn lại bằng hiệu số giữa nguyên giá và khấu hao lũy kế.
  4. Kiểm tra TK 211 với danh mục TSCD, TK 214 với bảng khấu hao. Nếu Có TSCĐ mà tài khoản 214 không có phát sinh thì rất có thể bạn đã quên chạy khấu hao (trừ trường hợp khấu hao hết, dư có 214= dư nợ 211).

Tài khoản 331

  1. Đảm bảo số dư chính xác và đã được đối chiếu với nhà cung cấp.
  2. Lưu hồ sơ giải trình đặc biệt với số dư Nợ của 331.
  3. Đảm bảo tổng công nợ chi tiết bằng tổng công nợ tổng hợp.
  4. Nếu có công nợ bằng ngoại tệ, đảm bảo không có nhà cung cấp nào hết số dư nguyên tệ mà vẫn còn số dư quy đổi hoặc ngược lại.
  5. Đảm bảo tách bạch dư Nợ và dư Có trên báo cáo chứ không bù trừ cho nhau.
  6. Kiểm tra những nhà cung cấp có số dư đầu năm và cuối năm bằng nhau.
  7. Kiểm tra không có nhà cung cấp nào bị tạo trùng mã.

>>> CHẮC BẠN SẼ CẦN: Top 8 phần mềm kế toán giá rẻ tốt nhất 2024

Tài khoản 333

  1. Đảm bảo công nợ từng loại thuế khớp đúng với thông báo thuế cuối năm.
  2. Đảm bảo tổng số tổng hợp bằng tổng số chi tiết các loại thuế.
  3. Nếu tài khoản 333 có dư Nợ, hãy kiểm tra lại nguyên nhân.
  4. Đảm bảo phát sinh có 33311 bằng tổng chỉ tiêu 35 trên các tờ khai trong năm cộng lại.
  5. Kiểm tra tài khoản 3335, so với tờ khai thuế TNCN, quyết toán thuế TNCN.

Tài khoản 334

  1. Đảm bảo tài khoản 334 bằng 0 nếu công ty không còn nợ lương tại thời điểm 31.12.
  2. Nếu tài khoản 334 có số dư Nợ, hãy kiểm tra lại.
  3. Đối chiếu tổng phát sinh nợ 334 với tổng thu nhập trên quyết toán thuế TNCN. Nếu có sai khác, cần tìm ra nguyên nhân.
  4. Đảm bảo phát sinh Nợ khớp đúng với chỉ tiêu tiền chi trả cho người lao động trên lưu chuyển tiền tệ.
  5. Tổng 334 khớp với bảng lương (khi chưa trừ BHXH và thuế TNCN), 334 nếu còn số dư bên có thì xác định số đó có phải số còn phải trả người lao động hay không. Nếu chi lương bằng tiền mặt thì dễ rồi. Còn chuyển khoản ngân hàng để đổ lương vào tài khoản công nhân thì phải khớp với số thanh toán chuyển khoản.

Tài khoản 338

  1. Đảm bảo công nợ khớp đúng với thông báo bảo hiểm C12 tháng 12. Nếu lệch, quay lại kiểm tra từng tháng.
  2. Đảm bảo công nợ phải trả các đối tượng khác khớp đúng giữa tổng hợp với chi tiết và khớp với biên bản đối chiếu công nợ nếu có.

Tài khoản 341

  1. Đảm bảo công nợ khớp đúng với số đối chiếu với ngân hàng và các đối tác cho vay, khoản vay ngân hàng phải khớp với sổ giao dịch tiền vay của ngân hàng.
  2. Đảm bảo số tổng hợp bằng tổng số chi tiết.
  3. Nếu tài khoản 341 có dư Nợ, hãy kiểm tra lại.

Tài khoản 411

  1. Đảm bảo dư Có khớp đúng với số vốn trên đăng ký kinh doanh.
  2. Đảm bảo phát sinh Có trong năm khớp đúng với phần vốn tăng (nếu có).

Tài khoản 421

  1. Đảm bảo đầu năm đã kết chuyển từ 4212 sang 4211 và ngược lại.
  2. Đảm bảo phát sinh Có khớp đúng với lợi nhuận sau thuế trên báo cáo xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 511

  1. Đảm bảo không còn số dư.
  2. Tổng phát sinh có khớp đúng với chỉ tiêu 34 trên các tờ khai VAT trong năm cộng lại.

Tài khoản 632

  1. Đảm bảo không còn số dư.
  2. Kiểm tra tổng phát sinh Nợ 632 có khớp đúng với Tổng phát sinh có TK 156. Nếu không khớp đúng, tìm nguyên nhân.
  3. Kiểm tra tỷ lệ giá vốn trên doanh thu năm nay với năm ngoái có biến động đáng kể không và nguyên nhân.

Tài khoản 515, 711, 642, 811, 821, 911

  1. Đảm bảo không còn số dư.
  2. Vào sổ cái để kiểm tra các nghiệp vụ bất thường.
  3. Đảm bảo tổng phát sinh nợ 821 khớp đúng phát sinh có 3334.
  4. Kiểm tra tỷ lệ chi phí trên doanh thu năm nay với năm ngoái có biến động đáng kể không và nguyên nhân.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nội dung
#
#
#
Đóng góp ý kiến
0914 833 097
#
Kinh doanh - 0814 88 64 88
CSKH - 0944 81 83 84
#