Cách hạch toán TK 111 – Tiền mặt

Tài khoản 111 – Tiền mặt, được sử dụng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam và ngoại tệ. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, chi đẩy đủ các thông tin theo quy định. Trong một số trường hợp đặc biệt phải có lệch xuất, nhập quỹ đính kèm.

Nội dung

Hạch toán TK 111 – Tiền mặt một số nghiệp vụ

Bán sản phẩm, HHDV thu ngay bằng tiền mặt

Nợ TK 111 – Tổng thanh toán

Có TK 511 – Giá chưa thuế

Có TK 333 – Tiền thuế GTGT phải nộp

Doanh thu từ hoạt động tài chính bằng tiền mặt

Nợ TK 111 – Tổng thanh toán

Có TK 515 – Giá chưa thuế

Có 333 – Tiền thuế GTGT phải nộp

Thu nhập khác bằng tiền mặt

Nợ TK 111 – Tổng thanh toán

Có TK 711 – Giá chưa thuế

Có 333 – Tiền thuế GTGT phải nộp

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

Nợ TK 111

Có TK 112

Khi vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt

Nợ TK 111

Có TK 341

Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt

Nợ TK 111

Có TK 128, 131, 136, 138, 141, 338

Nhận góp vốn của chủ sở hữu bằng tiền mặt

Nợ TK 111

Có TK 411

Khi xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng

Nợ TK 112

Có TK 111

Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, cho vay

Nợ TK 121, 128, 228

Có TK 111

Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho ( NVL, HH, CCDC, TSCĐ,…)

Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

+ Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 217, 241, …

Nợ TK 133

Có TK 111 – Tổng thanh toán

+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, thì phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT

Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

+ Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Nợ TK 611

Nợ TK 133

Có TK 111 – Tổng thanh toán

+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, thì phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT

Khi xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả

Nợ TK 331, 333, 334, 338, 335, 336, 341,…

Có TK 111

Khi xuất quỹ tiền mặt cho hoạt động tài chính, hoạt động khác

Nợ TK 635, 811,…

Nợ TK 133

Có TK 111

Khi kiểm kê có phát sinh các khoản chênh lệch

Quỹ tiền mặt bị thiếu

Nợ TK 138

Có TK 111

Quỹ tiền mặt bị thừa

Nợ TK 111

Có TK 338

Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt

Nợ TK 111

Nợ TK 635 ( Nếu lỗ)

Có TK 121, 128, 228

Có TK 515

Các giao dịch bằng tiền mặt ngoại tệ

Mua vật tư, HHDV, CCDC, TSCĐ bằng tiền ngoại tệ

– Trường hợp bên có tiền mặt áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi

Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 217, 241, 642,…

Nợ TK 635 ( lỗ)

Có TK 111 ( 1112)

Có TK 515 ( lãi)

– Trường hợp bên có tiền mặt áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi

+ Khi chi tiền mua vật tư, HHDV, CCDC, TSCĐ:

Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 217, 241, 642,…

Nợ TK 635 ( lỗ)

Có TK 111 ( 1112)

+ Nếu lãi chênh lệch tỷ giá:

Nợ TK 111 ( 1112)

Có TK 515

Khi vay tiền bằng ngoại tệ, lấy tỷ giá căn cứ tại ngày phát sinh

Nợ TK 111 ( 1112)

Có TK 341

Thanh toán nợ phải trả bằng tiền mặt

Nợ TK 331, 341, 334,…

Nợ TK 635 ( Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 111 ( 1112)

Có TK 515 ( Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái)

Doanh thu, các khoản thu nhập khác thu ngay bằng tiền mặt ngoại tệ

Nợ TK 111 ( 1112)

Có TK 511, 515, 711

Khi thu các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt ngoại tệ

Nợ TK 111 ( 1112)

Nợ TK 635 ( phát sinh khoản lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 131, 136, 138

Có TK 515 ( phát sinh lãi tỷ giá hối đoái)

Khi người mua thanh toán trước bằng tiền mặt ngoại tệ

Nợ TK 111 ( 1112)

Có TK 131

Khi thanh toán trước cho người bán bằng tiền mặt ngoại tệ

Nợ TK 331

Nợ TK 635 ( phát sinh khoản lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 111 ( 1112)

Có TK 515 ( phát sinh lãi tỷ giá hối đoái)

Tại thời điểm lập BCTC

– Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi nhận lãi:

Nợ TK 111 ( 1112)

Có TK 515

– Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi nhận lỗ:

Nợ TK 413

Có TK 111 ( 1112)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nội dung

Nội dung
#
#
#
Đóng góp ý kiến
0914 833 097
#
Kinh doanh - 0814 88 64 88
CSKH - 0944 81 83 84
#