Các công việc kế toán tháng 01/2025

Đầu năm, bên cạnh các hoạt động chuẩn bị cho Tết Nguyên đán 2025 thì kế toán và doanh nghiệp cũng cần chú ý các công việc kế toán cần làm trong tháng 01/2025 này nhé!  

Đăng ký dùng thử miễn phí phần mềm kế toán Việt Đà

Nộp Thuế Môn Bài

(khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

Người nộp lệ phí môn bài

– Các doanh nghiệp mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh), hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động.

– Trường hợp có thay đổi về vốn trong năm, hồ sơ khai lệ phí môn bài cũng cần được nộp chậm nhất vào ngày 30/01 (Do ngày 30/1 trùng với lịch Nghỉ Tết âm lịch 2025. Vì vậy hạn nộp lệ phí môn bài 2025 là ngày 03/02/2025, theo quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC).

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

– Không cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào hồ sơ khai thuế và dữ liệu quản lý thuế để xác định số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.

08 công việc kế toán và doanh nghiệp cần làm cuối năm 2024

Nộp Tờ Khai Thuế GTGT

– Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2024: Chậm nhất là ngày 20/01/2025.

– Tờ khai thuế GTGT quý 4/2024: Chậm nhất là ngày 03/02/2025

(khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC)

Việt Đà - Phần mềm kế toán cho sự chu đáo
Việt Đà – Phần mềm kế toán cho sự chu đáo

Nộp Tờ Khai Thuế TNCN

– Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2024: Chậm nhất là ngày 20/01/2025.

– Tờ khai thuế TNCN quý 4/2024: Chậm nhất là ngày 03/02/2025.

(khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC)

Nộp Tờ Khai Thuế TTĐB, Thuế Tài Nguyên, Thuế BVMT

– Tờ khai thuế TTĐB, Thuế Tài Nguyên, Thuế BVMT tháng 12/2024: Chậm nhất là ngày 20/01/2025.

(Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019)

Lưu ý:

– Thời hạn trên không áp dụng cho các trường hợp thuế tiêu thụ đặc biệt được khai theo từng lần phát sinh.

– Nếu thuộc trường hợp nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khai theo từng lần phát sinh, thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Mức Phạt Chậm Nộp Tờ Khai Thuế

(Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

– Phạt cảnh cáo: Nộp hồ sơ khai thuế trễ từ 1-5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

– Phạt tiền từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng: Nộp hồ sơ trễ từ 1-30 ngày.

– Phạt tiền từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng: Nộp hồ sơ trễ từ 31-60 ngày.

– Phạt tiền từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng:

+ Nộp hồ sơ trễ từ 61-90 ngày;

+ Nộp hồ sơ trễ từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh thuế;

+ Không nộp hồ sơ nhưng không phát sinh thuế;

+ Không nộp phụ lục quản lý thuế cho doanh nghiệp có giao dịch liên kết;

– Phạt tiền từ 15.000.000 – 25.000.000 đồng: Nộp hồ sơ trễ trên 90 ngày, có phát sinh thuế và đã nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế.

– Biện pháp Khắc phục:

+ Buộc nộp đủ số tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước;

+ Buộc nộp hồ sơ khai thuế và phụ lục kèm theo;

Lưu ý: Mức phạt tiền trên áp dụng cho tổ chức. Cá nhân bị phạt 1/2 mức trên.

Người nộp thuế cần đảm bảo thực hiện đúng các thời hạn trên để tránh bị phạt vi phạm hành chính về chậm nộp tờ khai thuế.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Nội dung
#
#
#
Đóng góp ý kiến
0914 833 097
#
Kinh doanh - 0814 88 64 88
CSKH - 0944 81 83 84
#