Vào thời điểm đầu năm, kế toán và doanh nghiệp cần thực hiện nhiều công việc quan trọng liên quan đến thuế, báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản, công nợ, lương và bảo hiểm… Để tránh các rủi ro pháp lý về thuế hãy cùng Phần mềm Việt Đà tham khảo các công việc kế toán cần phải làm vào đầu năm 2024 dưới đây nhé!
Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quý IV/ 2023
Căn cứ quy định tại Điểm b, Khoản 6, Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP) như sau:
– Người nộp thuế phải tự xác định số thuế TNDN tạm nộp quý (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán thuế năm;
– Ngoài trừ thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; Doanh nghiệp kê khai thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng (điểm đ khoản 4 Điều Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP);
– Tổng số thuế TNDN tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm;
– Căn cứ quy định tại Khoản 1, Điều 55 Luật quản lý thuế 2019 doanh nghiệp tạm nộp thuế TNDN theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Như vậy, người nộp thuế tạm nộp thuế TNDN quý IV/2023 chậm nhất là 30/01/2024.
>>> BẠN SẼ CẦN:
Kê khai & nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 44 và Khoản 1, Điều 55 Luật quản lý thuế 2019 có quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
– Kê khai theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế (20/01/2024);
– Kê khai theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (31/01/2024).
>>> XEM THÊM:
Thực hiện kê khai & nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 44 và Khoản 1, Điều 55 Luật quản lý thuế 2019 thì doanh nghiệp kê khai và nộp thuế GTGT trong thời gian như sau:
– Kê khai theo tháng: Chậm nhất là ngày 20/01/2024;
– Kê khai theo quý: Chậm nhất là ngày 31/01/2024.
Kê khai & nộp lệ phí môn bài
Căn cứ quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 8, Khoản 1 Điều 10 và Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh (trù trường hợp trong năm có thay đổi về vốn)
Như vậy, chậm nhất là ngày 30/01/2024 doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
Trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Căn cứ quy định tại Điều 7, Điều 16, khoản 1 Điều 17 và khoản 1 Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 và Điều 5 và Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP có quy định về trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ như sau:
– Doanh nghiệp trích từ tiền lương tháng để đóng BHXH bắt buộc cho từng lao động theo mức quy định;
– Doanh nghiệp chuyển cùng lúc tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN của tất cả lao động vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH hoặc tại kho bạc Nhà nước;
– Chậm nhất là ngày 31/01/2024 (trừ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Nông – Lâm – Ngư – Diêm nghiệp);
– Mức trích đóng kinh phí công đoàn bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc cho người lao động.
>>> THAM KHẢO THÊM:
Báo cáo tình hình tai nạn lao động trong năm 2023
– Doanh nghiệp lập báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động năm theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm Nghị định 39/2016/NĐ-CP;
– Gửi báo cáo về Sở Lao động – Thương binh & Xã hội nơi đặt trụ sở chính bằng các hình thức sau: trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử;
– Doanh nghiệp phải nộp trước ngày 10/01/2024.
(khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP)
Thông báo tình hình biến động lao động (nếu có)
– Doanh nghiệp thông báo tính hình biến động lao động cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính, nếu trong tháng 12/2023 có sự biến động về số lượng lao động;
– Doanh nghiệp thông báo trước ngày 03/01/2024.
(Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH)
Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm 2023
– Doanh nghiệp báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2023 về Sở Lao động – Thương binh & Xã hội;
– Thời hạn trước ngày 15/01/2024.
(khoản 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP)
Cảm ơn bạn! Bài viết rất hữu ích
rất tuyệt vời các nội dung thời hạn theo quy định của luật thuế. Cảm ơn thông tin rất hữu ít