Khi thực hiện các nghiệp vụ mua hàng trong doanh nghiệp thương mại, các hồ sơ chứng từ cần thiết bao gồm:
– Hợp đồng kinh tế hoặc biên bản thanh lý hợp đồng;
– Hóa đơn Giá trị gia tăng (GTGT);
– Phiếu xuất kho (liên 2 do bên bán lập);
– Biên bản bàn giao hàng hóa;
– Phiếu nhập kho;
– Chứng từ thanh toán (chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt với hóa đơn trên 20tr đồng).
Bổ sung: Theo Dự thảo Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi) để được khấu trừ thuế GTGT thì hóa đơn trên 5 triệu phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Tham khảo thêm các tài liệu liên quan để nắm rõ hơn về quy định nhé!
Mua hàng qua kho và không qua kho
– Mua hàng hóa về nhập kho, ghi:
Nợ TK 152/156 – Giá trị hàng hóa nhập kho
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/112/331 – Tổng giá trị thanh toán
Thao tác trên Phần mềm Việt Đà
– Mua nguyên vật liệu, hàng hóa về sử dụng luôn hoặc bán ngay không nhập kho, ghi:
Nợ TK 621/632 – Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/112/331 – Tổng giá trị thanh toán
– Mua CCDC về sử dụng ngay không nhập kho, ghi:
Nợ TK 242 – Giá trị CCDC phân bổ nhiều lần
Nợ TK 641/642 – Giá trị CCDC phân bổ 1 lần
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/112/331 – Tổng giá trị thanh toán
Thao tác trên Phần mềm Việt Đà
Mua hàng – Hàng về trước hóa đơn về sau
– Tạm hạch toán, ghi:
Nợ TK 156 – Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 153 – Giá bao bì tính riêng (nếu có)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/112/331 – Tổng giá trị thanh toán
– Khi hóa đơn về, ghi:
Nợ TK 133
Có TK 111/112/331
+ Nếu giá mua = giá tạm tính thì chỉ cần bổ sung thêm tiền thuế;
+ Nếu giá mua > giá tạm tính thì điều chỉnh tăng giá trị hàng nhập kho, ghi:
Nợ TK 156 số lượng * (giá mua – giá tạm tính)
Có TK 111, 112, 331
+ Nếu Nếu giá mua < giá tạm tính thì điều chỉnh giảm giá trị hàng nhập kho, ghi:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 156 số lượng * (giá tạm tính – giá mua)
Mua hàng – Hóa đơn về trước hàng về sau
– Ghi nhận hàng mua đang đi đường, ghi:
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
– Khi hàng về nhập kho, ghi:
Nợ TK 152/156
Có TK 151
Trả lại hàng cho nhà cung cấp
– Xuất hóa đơn trả hàng, ghi:
Nợ TK 111/112/ 331
Có TK 152/156
Có TK 133
Thao tác trên Phần mềm Việt Đà
Chiết khấu thương mại từ NCC
– NCC giảm giá ngay khi bán hàng (giá trị trên hóa đơn đã bao gồm chiết khấu), ghi:
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
– NCC chiết khấu và giảm vào tiền nợ phải trả hoặc trả lại tiền cho doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 156
Có TK 133
– Chiết khấu làm giảm giá vốn hàng bán, giá trị hàng tồn kho, giảm các loại chi phí, ghi:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 632 – Giảm giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Giảm giá trị hàng tồn kho
Có TK 154, 241, 642… – Giảm chi tương ứng
Có TK 133