10 điểm mới Luật Thuế GTGT từ 01/7/2025

Luật Thuế GTGT 2024 (Luật số 48/2024/QH15) chính thức có hiệu lực từ 01/7/2025. Dưới đây là 10 điểm mới, người nộp thuế cần nắm bắt. 

(1) Bỏ một số đối tượng không chịu thuế GTGT

– Bỏ một số đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Luật Thuế GTGT 2008: Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; Lưu ký chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác…

(2) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác không chịu thuế GTGT phải áp dụng theo Danh mục do Chính phủ quy định.

(3) Bổ sung hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng chống thiên tai, thảm họa dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ là đối tượng không chịu thuế GTGT.

(4) Sửa đổi quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu

– Theo Luật Thuế GTGT 2008 thì: giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có) (giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu).

– Hiện tại Luật Thuế GTGT 2024 thì: Giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu là trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu cộng với các khoản thuế là thuế nhập khẩu bổ sung theo quy định của pháp luật (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

(5) Bổ sung quy định về giá tính thuế với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại

– Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng 0.

(6) Điều chỉnh thuế suất thuế GTGT với một số hàng hóa, dịch vụ 

– Sản phẩm không chịu thuế sang chịu thuế 5%: Phân bón; Tàu khai thác thủy sản tại vùng biển. 

– Sản phẩm chịu thuế 5% sang 10%: Lâm sản chưa qua chế biến; Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; Các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

(7) Bổ sung một số hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất 0% 

– Vận tải quốc tế; Công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan; Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế; Dịch vụ xuất khẩu gồm: Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam; Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế hoặc thông qua đại lý.

(8) Các hàng hóa, dịch vụ mua vào đều phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ.

(9) Bổ sung một số chứng từ khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu có); trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

(10) Bổ sung trường hợp hoàn thuế GTGT

– Hoàn thuế giá trị tăng cho cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng hoặc 04 quý thì được hoàn thuế GTGT.

>>> Nguồn: Thư Viện Pháp Luật <<<

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

#
#
#
Đóng góp ý kiến
0914 833 097
#
Kinh doanh - 0814 88 64 88
CSKH - 0944 81 83 84
#